1. Thông tin trong CSDL hộ tịch điện tử gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 87/2020/NĐ-CP thì thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử bao gồm:
- Các thông tin hộ tịch của cá nhân được xác lập khi đăng ký khai sinh:
+ Họ tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Nơi sinh;
+ Dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh;
+ Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, nơi cư trú, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của cha, mẹ của người được đăng ký khai sinh;
+ Họ tên, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh, mối quan hệ với người được khai sinh;
+ Số đăng ký, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký, tên cơ quan đăng ký khai sinh;
+ Họ tên, chức vụ của người ký Giấy khai sinh.
- Các thông tin hộ tịch của cá nhân là công dân Việt Nam được xác lập khi ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú khai sinh):
+ Họ tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Nơi sinh;
+ Dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người được ghi chú khai sinh;
+ Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của cha, mẹ của người được ghi chú khai sinh;
+ Tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm cấp, tên cơ quan, tên quốc gia cấp giấy tờ hộ tịch là cơ sở ghi chú khai sinh;
+ Thông tin về người đi đăng ký khai sinh;
+ Họ tên, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người yêu cầu ghi chú khai sinh;
+ Số đăng ký, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký, tên cơ quan thực hiện ghi chú khai sinh;
+ Họ tên, chức vụ của người ký Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh.
- Các thông tin hộ tịch khác của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật tiếp tục được cập nhật vào thông tin hộ tịch của cá nhân đã được xác lập theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 87/2020/NĐ-CP gồm:
+ Thông tin về việc đăng ký kết hôn;
+ Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giám hộ;
+ Nhận cha, mẹ, con;
+ Nuôi con nuôi;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc;
+ Khai tử;
+ Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
+ Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Bản quét hoặc bản chụp trang Sổ hộ tịch tương ứng đối với thông tin hộ tịch được số hóa, chuẩn hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 87/2020/NĐ-CP.
2. Điều chỉnh thông tin trong CSDL hộ tịch điện tử
Thông tin hộ tịch của cá nhân đã được đăng ký, lưu chính thức trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thuộc bản ghi dữ liệu hộ tịch điện tử của cá nhân chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân được cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc;
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp phát hiện thông tin của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có sai lệch với hồ sơ đăng ký hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm:
+ Báo cáo cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp trên thông qua chức năng tiện ích trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung;
+ Chỉ được điều chỉnh khi cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp trên cho phép.
Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc cá nhân được phân quyền có trách nhiệm kiểm tra thông tin, hồ sơ trước khi quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho phép điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Do đó, việc điều chỉnh thông tin cá nhân chỉ được thực hiện nếu thuộc các trường hợp được điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy định của pháp luật.