1. Hộ chiếu cấp trước 01/7/2022 có phải làm lại mẫu mới?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp như sau:
- Các ấn phẩm trắng hộ chiếu, giấy thông hành đã cung cấp cho các cơ quan trước ngày Thông tư 73/2021/TT-BCA có hiệu lực mà chưa cấp hết thì được tiếp tục sử dụng, chậm nhất đến ngày 01/01/2022 phải thực hiện thống nhất theo mẫu hộ chiếu, giấy thông hành quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BTC.
- Hộ chiếu, giấy thông hành đã được cấp trước ngày 01/01/2022 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành.
Như vậy, hộ chiếu làm theo mẫu cũ trước ngày 01/7/2022 còn hiệu lực thì vẫn được sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trong hộ chiếu.
2. Quy định về mẫu hộ chiếu mới
2.1. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu
- Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
- Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
- Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
- Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa:
+ 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm,
+ 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
+ Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
+ Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
+ Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
+ Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
+ Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
+ Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
(Khoản 1 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA)
2.2. Các mẫu hộ chiếu
- Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);
- Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);
- Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT).
(Khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA)
3. Thời hạn hộ chiếu
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
- Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
(Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam)
4. Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
(Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam)