1.1 Tra cứu nợ thuế đối với cá nhân
Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu thông người nộp thuế: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Sau đó Đăng nhập vào bằng tên tài khoản hiện có, bắt buộc phải có hậu tố “-pl” phía sau.
Bước 2: Khi trong trạng thái đăng nhập, chọn lần lượt “Tra cứu” => “Số thuế còn phải nộp”
Chọn xem lần lượt các đề mục
- Tại mục “Kỳ tính thuế” chọn ngày chính xác và bấm “Tra cứu”.
- Nếu chọn “Tất cả” tại mục Loại thuế thì kết quả sẽ cho ra các loại thuế cần nộp, kèm mã nội dung kinh tế tương ứng thích hợp.
Theo đó, nếu muốn xem các nghĩa vụ thuế cụ thể như: thuế Doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài…thì ngay tại mục Loại thuế nhấp chuột, chọn hình mũi tên chỉ hướng xuống để xem chi tiết.
1.2 Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Cơ quan thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn
Chọn “doanh nghiệp” >>> Đăng nhập vào hệ thống với thông tin thuế kèm mật khẩu của doanh nghiệp. Tên đăng nhập chính là mã số thuế doanh nghiệp, bắt buộc phải thêm hậu tố “-pl” ở phía sau.
Bước 2: Chọn thông tin
Chọn mục “Tra cứu” => “Số thuế còn phải nộp”
Bước 3: Hướng dẫn các đề mục
Nhấp vào mục “Kỳ tính” => “Loại thuế” => Tra cứu.
Ở mục “Kỳ tính thuế” bạn nhập chọn tháng và năm muốn tra cứu.
Nếu chọn tra cứu hết tất cả thuế của doanh nghiệp còn nợ thì nhấp vào ô “Loại thuế” để chọn mặc định là Tất cả.
Chọn xong mục cần xem thì nhấn Tra cứu để có thể truy xuất dữ liệu. Kết quả sẽ được cho ra.
Để tiện tra cứu hơn, tại cột nội dung kinh tế nên biết được ý nghĩa của 1 số mã như:
- 1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp
- 1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp
- 2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp
- 4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế Môn bài (nếu có)
- 4931: Lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế (nếu có)
- 4918: Tiền lãi phát sinh thêm do nộp chậm tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
1.3 Tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
Đăng nhập tên và mật khẩu để tiến hành truy cập nợ thuế dành cho hộ kinh doanh cá thể.
Chọn mục Tra cứu thông tin về người nộp thuế.
Điền các thông tin tại mục bên dưới: Tên tổ chức các nhân nộp thuế, địa chỉ trụ sở kinh doanh, số Chứng minh thư/Căn cước của người đại diện.
Điền Mã xác nhận => Tra cứu để xem thông tin.
Bước 2: Hiển thị kết quả
Kết quả tra cứu sẽ được hiển thị với các đề mục như sau:
+ Mã số thuế
+ Tên người nộp thuế
+ Cơ quan thuế
+ Số Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân
+ Ngày thay đổi thông tin gần đây nhất
2. Trường hợp nào được xóa nợ thuế?
Căn cứ Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 thì các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
- Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
- Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định nêu trên mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại khoản này trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.
- Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.