- Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thu nhập từ nhận quà tặng là bất động sản thì thuộc vào khoản thu nhập phải chịu thuế. Tuy nhiên, tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
...
d) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Theo đó, đối với trường hợp nhận tặng cho đất xây dựng nhà thờ dòng họ giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
- Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế gồm là: đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
Như vậy, căn cứ theo các quy định trên thì việc nhận tặng cho đất xây dựng nhà thờ dòng họ thì thuộc vào trường hợp chịu thuế. Trừ trường hợp đất được tặng cho để xây dựng nhà thờ dòng họ là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (lưu ý việc không chịu thuế chỉ áp dụng khi đã xây dựng nhà thờ họ).
Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về những đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Hồ sơ giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Đối với trường hợp giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 đồng trở xuống; hồ sơ miễn giảm bao gồm:
+ Văn bản đề nghị Tải về.
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Lưu ý:
+ Thủ trưởng cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ đề nghị giảm thuế quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được giảm và quyết định giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
+ Đối với hồ sơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Hằng năm, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.
+ Đối với hồ sơ giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế căn cứ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.