Ngày 08/12/2022, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành Quyết định 5692/QĐ-TLĐ quy định về chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023. Cụ thể:
a) Về Phụ cấp trách nhiệm theo quy định mới đối với cán bộ công đoàn cấp cơ sở:
Căn cứ Điều 3 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 về phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp cơ sở như sau:
- Về đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm, gồm:
+ Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
+ Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
+ Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
+ Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
- Về hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên, như sau:
+ Đối với chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở, thang phụ cấp được mở rộng hơn so với quy định cũ, cụ thể:
Số lượng đoàn viên công đoàn
(lấy số liệu cuối năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp)
|
Hệ số phụ cấp trách nhiệm tối đa đối với chức danh chủ tịch CĐCS
|
Khu vực doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước
|
Khu vực hành chính sự nghiệp nhà nước
|
Dưới 50 đoàn viên
|
0,10
|
0,14
|
Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên
|
0,20
|
0,28
|
Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên
|
0,30
|
0,35
|
Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên
|
0,40
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên
|
0,50
|
0,60
|
Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên
|
0,60
|
0,80
|
Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên
|
0,70
|
1,00
|
Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên
|
0,80
|
-
|
Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên
|
0,90
|
-
|
Từ 30.000 đoàn viên trở lên
|
1,00
|
-
|
+ Các đối tượng còn lại thì do ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đổi tượng được chi phụ cấp, xếp thứ tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp (chủ tịch, phó chủ tịch...) và đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp. Thời gian chi phụ cấp có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.
- Về cách tính phụ, được phân loại rõ đối với khu vực nhà nước và ngoài nhà nước như sau:
+ Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
+ Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch theo quy định mới nhất
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 có quy định về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch như sau:
- Về đối tượng được nhận phụ cấp:
+ Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp.
+ Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.
- Về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch như sau:
+ Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
+ Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.