I. Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào và thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu
1. Đối tượng nào chịu thuế GTGT?
- Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì quy định những đối tượng chịu thuế như sau: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
- Như vậy, theo như quy định trên thì các đối tượng trên sẽ thuộc đối tượng chịu thuế và ngoài ra các đối tượng không được quy định trên thì sẽ không là đối tượng chịu thuế.
2. Chậm nộp tờ khai thuế GTGT sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
· Phạt cảnh cáo đối vớihành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
· Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
· Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
· Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
o Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
o Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
o Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
o Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
· Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
· Biện pháp khắc phục hậu quả:
o Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
o Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
3. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
- Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:
· Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
o Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
o Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
· Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
o Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
o Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
o Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
· Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
· Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
- Như vậy, thời gian nộp tờ khai thuế được quy định cụ thể theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
4. Mức phạt chậm nộp tiền thuế mới nhất 2022
- Mức phạt chậm nộp tiền thuế mới nhất 2022 theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định số 125 năm 2020 về quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Theo đó, khi Nghị định 125/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 thì mức tiền chậm nộp tiền phạt tăng lên 0,05%/ngày thay vì 0,03% như trước đây. Chính vì vậy người nộp thuế cần nắm rõ lịch nộp các loại thuế 2022 để nộp thuế trước hoặc đúng thời hạn, tránh bị xử phạt hành chính. Sau đây là chi tiết quy định tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế 2022 mới nhất.
· Mức phạt chậm nộp thuế: Theo khoản 1 Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:
o “Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
o Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước”.
- Phân biệt tiền chậm nộp tiền thuế với tiền phạt chậm nộp thuế
· Tiền chậm nộp liên quan đến thuế gồm 02 loại: Tiền chậm nộp tiền thuế và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
· Đều là chậm nộp nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức nộp, cụ thể:
o Căn cứ Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau: Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
o Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
5. Cách tính tiền chậm nộp thuế
- Tiền chậm nộp thuế được tính theo công thức sau:
· Số tiền phạt chậm nộp = số tiền thuế chậm nộp x mức tính tiền chậm nộp x số ngày chậm nộp
6. Khi nào được miễn tiền chậm nộp
- Về nguyên tắc người chậm nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, sẽ được miễn tiền chậm nộp tiền thuế nếu thuộc trường hợp bất khả kháng, cụ thể:
· Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, dịch bệnh, thảm họa, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
· Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định Chính phủ.
Với các trường hợp bất khả kháng không phải do ý chí chủ quan của chủ thể mà do những lý do khách quan, bất khả kháng, người có nghĩa vụ nộp thuế nếu chậm nộp sẽ không phải nộp tiền phạt chậm nộp nhưng vẫn sẽ phải nộp số tiền thuế mà họ chậm nộp.